Khi đối tượng này muốn đối tượng kia thực hiện việc gì thì chúng ta sẽ sử dụng câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến. Tuy nhiên khác với câu mệnh lệnh, câu giả định mang sắc thái cầu khiến chứ không có tính ép buộc. Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể không “to” của các động từ sau một số động từ chính và thường có “that”. Ở bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách dùng của câu giả định trong tiếng anh.
1. Câu giả định dùng would rather và that
1.1 Diễn tả sự việc ở hiện tại (present subjunctive):
Sử dụng khi người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì (nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai). Khi đó, động từ ở mệnh đề hai để ở dạng nguyên thể không to và đặt not trước nguyên thể không to với thể phủ định.
S1 + would rather that + S2 + [verb in simple form] …
Ví dụ:
My sister would rather that I do the housework tomorrow.
Chị gái tôi muốn tôi dọn dẹp nhà cửa vào ngày mai.
He would rather that his daughter not go home late.
Ông ấy không muốn con gái mình về nhà muộn.
Chú ý: Ngữ pháp nói ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép bỏ that trong cấu trúc này mà vẫn giữ nguyên hình thức giả định.
1.2 Diển tả sự việc đối lập với thực tế ở hiện tại
Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở quá khứ đơn, nếu sử dụng động từ to be thì chia là were ở tất cả các ngôi.
S1 + would rather that + S2 + [verb in simple past tense] …
Ví dụ:
Linda would rather that her father worked fewer 10 hours per day as he used to. (In fact he works 10 hours per day)
Linda muốn bố cô ấy làm việc ít hơn 10 tiếng 1 ngày như trước đây. (Trên thực tế bố cô ấy làm việc 10 tiếng mỗi ngày)
I would rather that today were Sunday. (Infact, it is not Sunday)
Tôi muốn hôm nay là chủ nhât. (Trên thực tế hôm nay không là chủ nhật)
Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didn’t + verb hoặc were not sau chủ ngữ hai.
Ví dụ:
Linda would rather that her father didn’t work more than 10 hours per day.
Linda muốn bố cô ấy không làm việc nhiều hơn 10 tiếng mỗi ngày.
I would rather that today were not Sunday.
Tôi muốn hôm nay không phải chủ nhật.
1.3. Diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ
Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạng quá khứ hoàn thành, ở thể phủ định sẽ có dạng hadn’t + pII
S1 + would rather that + S2 + past perfect …
Tom would rather that he had finished the work yesterday. (Tom did not finish the work yesterday)
Tôm muốn anh ấy hoàn thành công việc ngày hôm qua. (Tom đã không hoàn thành công việc ngày hôm qua)
Bill would rather that his girlfriend hadn’t gone back her promise. (His girlfriend went back her promise)
Bill muốn bạn gái mình không thất hứa. (Bạn gái anh ấy đã thất hứa)
Chú ý: Ngữ pháp hiện đại cho phép lược bỏ that trong một số câu giả định dùng would rather
2. Câu giả định dùng với các động từ trong bảng dưới đây.
Advise | Demand | Prefer | Require |
ask | insist | propose | stipulate |
command | move | recommend | suggest |
decree | order | request | urge |
– Trong câu nhất định phải có that.
– Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể không to.
S1 + verb + that + S2 + [verb in simple form] …
Ví dụ:
I suggest that he check the homework carefully.
Tôi gợi ý anh ấy kiểm tra bài tập về nhà thật cẩn thận.
Nếu bỏ that đi chủ ngữ 2 sẽ trở thành tân ngữ, động từ trở về dạng nguyên thể có to, câu sẽ mất đi ý nghĩa giả định và trở thành câu bình thường.
Ví dụ:
I urge him to be faster.
Tôi thúc giục anh ta nhanh lên.
Chú ý : Trong tiếng Anh của người Anh (British English), trước động từ nguyên thể không to có should. Nhưng trong tiếng Anh của người Mỹ (American English) người ta bỏ nó đi.
Ví dụ:
The little boy insisted that the toy be bought immediately.
Cậu bé khăng khăng đòi mua đồ chơi ngay lập tức.
This school required that all the students do the entrance test.
Trường học này yêu cầu mọi học sinh làm bài kiểm tra đầu vào.
3. Câu giả định dùng với tính từ
Các tính từ dùng trong câu giả định gồm các tính từ trong bảng dưới đây.
Advised | Necessary
Essential
Vital
| Recommended | Urgent |
Important | Obligatory | Required | Imperative |
Mandatory | Propose | Suggested |
Trong công thức sau, adjective chỉ định một trong các tính từ có trong bảng trên.
It + be + adjective + that + subject [verb in single form] … (any tense)
Ví dụ:
It is necessary that he water these trees everyday.
Việc anh ấy tưới những cây này hằng ngày rất cần thiết.
It has been suggested that children play sports.
Người ta gợi ý rằng trẻ em nên chơi thể thao.
Trong một số trường hợp có thể dùng danh từ tương ứng với các tính từ ở trên theo công thức sau.
It + be + noun that subject [verb in single form] … (any tense)
Ví dụ:
It is a suggestion that children play sports.
Có lời gợi ý rằng trẻ em nên chơi thể thao.
4. Dùng với một số trường hợp khác
– Câu giả định còn dùng được trong một số câu cảm thán, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên.
Ví dụ:
God save my family!
Thần phù hộ cho gia đình tôi.
God be with you ! = good bye
Tạm biệt.
– Dùng với một số thành ngữ:
- Come what may: Dù có chuyện gì đi nữa.
Ví dụ:
Come what may we will always be with you.
Dù có chuyện gì đi nữa chúng tôi vẫn luôn bên cạnh bạn.
- If need be : nếu cần
Ví dụ:
If need be we can buy another book.
Nếu cần chúng ta hãy mua quyển sách khác.
– Dùng với if this be trong trường hợp muốn nêu ra một giả định từ phía người nói nhưng không thật chắc chắn lắm về khả năng.
Ví dụ:
If this be hard person, you would be chosen.
Nếu là một người chăm chỉ thì bạn có thể được chọn.
5. Câu giả định dùng với it is time
- It is time (for smb) to do smth : đã đến lúc phải làm gì. (thời gian vừa vặn, không đưa ra giả định)
Ví dụ:
It is time for him to get to the gas station (just in time).
Đã đến lúc anh ấy phải ra ga rồi. (vừa đúng giờ)
- It is high/about time subject + simple past : đã đến lúc làm gì (giả định thời gian đến trễ một chút)
Chú ý: High/ about được dùng trước time để thêm vào ý nhấn mạnh.
Ví dụ:
It’s high time I came to the meeting (it is a little bit late)
Đã đến lúc tôi đi họp rồi. (Hơi trễ một chút)
Bài tập: Chọn đáp án đúng
1. It is important that you ….. your teeth twice a day.
A. brushed
B. brushing
C. bursh
D. will bursh.
A. brushed
B. brushing
C. bursh
D. will bursh.
2. My mother would rather that my sister ….. how to play the piano
A. learns
B. learn
C. will learn
D. has learned
A. learns
B. learn
C. will learn
D. has learned
3. I would rather I ….. my phone at home yesterday.
A. don’t leave
B. didn’t leave
C. haven’t left
D. hadn’t left
A. don’t leave
B. didn’t leave
C. haven’t left
D. hadn’t left
4. It is the time Peter ….. to the doctor.
A. went
B. go
C. goes
D. must go
A. went
B. go
C. goes
D. must go
5. The leader moved that the party ….. moved to next month.
A. be
B. will
C. is
D. was
A. be
B. will
C. is
D. was
6. Alice asked that all of us ….. her when she travels in Viet Nam.
A. will
B. are going to visit
C. visited
D. visit
A. will
B. are going to visit
C. visited
D. visit
7. If this ….. proven right, you would be considered innocent.
A. is
B. be
C. was
D. were
A. is
B. be
C. was
D. were
8. The law requires that everyone …… his car checked at least once a month.
A. has
B. have
C. will have
D. had
A. has
B. have
C. will have
D. had
9. It is a ….. from his doctor that he ….. short trip abroad.
A. suggest/take
B. suggestion/will take
C. suggest/take
D. suggestion/take
A. suggest/take
B. suggestion/will take
C. suggest/take
D. suggestion/take
10. –“What will you do during winter vacation?”
–“I don’t know, but it’s about time I ….. something.”
A. decide
B. decided
C. will decide
D. am deciding
–“I don’t know, but it’s about time I ….. something.”
A. decide
B. decided
C. will decide
D. am deciding
Đáp án
1. C
1. C
2. B
3. D
4. A
5. A
6. D
7. B
8. B
9. D
10. B